Yearly Archives

5 Articles

0

WACC là gì? Công thức tính WACC tiêu chuẩn

Posted by TranceM2 on

Để một công ty hay doanh nghiệp vận hành trôi chảy cũng như đạt được lợi nhuận cao thì có rất nhiều yếu tố có thể ảnh hưởng tới. Đặc biệt, nếu muốn đạt được lợi nhuận thì mức chi phí mà công ty bỏ ra cho hoạt động sản xuất cũng phải được tính toán rất kĩ càng. WACC là một yếu tố nằm trong đó. Vậy hãy cùng tìm hiểu xem WACC là gì qua bài viết dưới đây nhé.

  1. Khái niệm WACC

WACC là từ viết tắt của Weighted Average Cost of Capital, có nghĩa là chi phí sử dụng vốn bình quân. Đây là mức chi phí sử dụng vốn được tính toán dựa trên tỉ trọng các loại vốn mà doanh nghiệp sử dụng.

Các nguồn vốn của doanh nghiệp thường bao gồm:

  • Cổ phiếu thường
  • Cổ phiếu ưu đãi
  • Trái phiếu
  • Nợ vay
  • Các khoản nợ dài hạn khác

Tuy nhiên, tóm gọn lại thì tài chính của một công ty hay doanh nghiệp sẽ chia thành 2 loại chính là vốn chủ sở hữu và khoản nợ cho nên WACC chính là chi phí trung bình tính theo tỉ lệ của từng nguồn nhằm huy động được số tiền đó.

  • Bản chất của WACC là gì?

         Theo nghĩa rộng thì WACC là trung bình chi phí vốn chủ sở hữu hoặc nợ của một công ty dùng để tài trợ tài sản của mình. WACC được sinh ra để xác định số tiền lãi mà công ty đó nợ cho mỗi đơn vị tiền mà họ tài trợ.

Bên cạnh đó, WACC giúp chỉ ra lợi nhuận mà cả chủ sở hữu vốn và người cho vay đều mong đợi nhận được. Hay nói theo cách khác thì WACC là chi phí cơ hội khi đầu từ tiền vào một công ty của nhà đầu tư.

Trong nội bộ công ty, ban lãnh đạo sẽ sử dụng WACC như một phương thức chính thống để đưa ra những quyết định liên quan đến dòng tiền cũng như lợi nhuận của công ty khi muốn mở rộng hay sáp nhập vào một thị trường mới.

         Mở rộng hơn thì WACC cũng được sử dụng như một tỷ lệ mà các nhà đầu tư dùng để đánh giá lợi nhuận của một công ty, từ đó kiểm tra xem khoản đầu tư này có đáng để theo đuổi hay không.

  • Công thức tính WACC tiêu chuẩn

Chi phí sử dụng vốn bình quân WACC được xác định bởi công thức:

WACC = (E/V) x K+ (D/V) x KD

Trong đó:

  • KE: Chi phí sử dụng vốn cổ phần
  • KD: Chi phí sử dụng nợ vay
  • E: Giá trị thị trường của Vốn cổ phần
  • D: Giá trị thị trường của Nợ vay
  • V: Tổng vốn dài hạn của doanh nghiệp (V = E + D)
  • Tax: Thuế suất thuế TNDN

Lưu ý: Cơ cấu nguồn vốn sử dụng (E/V hay D/V) phải là cơ cấu nguồn vốn tối ưu. Được xác định theo giá trị thị trường của doanh nghiệp.

Ngoài ra, khi tính WACC thì chi phí sử dụng vốn đưa vào tính toán phải là chi phí sử dụng vốn sau thuế của từng nguồn tài trợ riêng biệt. Đồng thời cơ cấu nguồn vốn sử dụng thường được xác định theo giá thị trường của công ty.

Thêm vào đó, vốn cổ phầnlà tỷ suất sinh lợi mà nhà đầu tư yêu cầu khi mua cổ phần của một doanh nghiệp. Có một nguyên tắc căn bản đó chính là vốn cổ phần có rủi ro càng lớn thì yêu cầu về tỉ suất sinh lợi từ nhà đầu tư sẽ càng cao.

  • Ý nghĩa và hạn chế của WACC

 4.1 Ý nghĩa của WACC

Thông thường, trong quá trình đầu tư cho hoạt động kinh doanh, để đáp ứng được nguồn vốn thì các doanh nghiệp hầu hết sẽ phải sử dụng nhiều nguồn tài trợ khác nhau, mỗi nguồn này lại có chi phí sử dụng không giống nhau. Chính vì thế mà WACC giúp cho doanh nghiệp dự tính được chi phí phải bỏ ra cho mỗi đồng tiền được tài trợ.

Nợ và vốn chủ sở hữu là hai thành phần cấu thành nên nguồn vốn của công ty. Chính vì thế mà lợi nhuận là điều mà cả chủ sở hữu vốn và người cho vay đều sẽ mong đợi. WACC sẽ giúp 2 bên nhìn trước được lợi nhuận mà họ có thể nhận được.

Như đã đề cập ở trên, WACC chính là phương thức giúp các giám đốc đưa ra quyết định khi muốn đưa doanh nghiệp gia nhập một thị trường mới. Nếu tỉ lệ hoàn vốn nội bộ thấp hơn WACC thì thay vì đầu tư vào dự án mới, công ty nên mua lại cổ phiếu của mình hoặc trả cổ tức.

Hầu hết các doanh nghiệp có thể giảm WACC thông qua các nguồn tài trợ chi phí thấp như phát hành trái phiếu thay vì cổ phiếu do chênh lệch lãi suất giữa hai loại này.

4.2 Hạn chế của WACC là gì?

Để có thể xác định được WAC cần rất nhiều thành phần trong công thức, mà những nhân tố này lại không phải các giá trị cố định, các bên khác nhau có thể báo cáo các chỉ số khác nhau do nhiều yếu tố khách quan hay chủ quan. Vì vậy, để tính toán được WACC với số chênh lệch thấp nhất thì người ta phải luôn sử dụng cùng với các số liệu khác.

Có thể nói việc tính toán WACC chính xác là một trong những điều kiện tiên quyết để các doanh nghiệp có thể đưa ra lựa chọn nguồn vốn phù hợp nhất với khả năng của công ty. Bên cạnh đó, WACC cũng giúp các nhà đầu tư có lựa chọn sáng suốt hơn khi quyết định rót vốn cho một doanh nghiệp nào đó. Hy vọng bài viết trên đây đã giúp bạn đọc hiểu rõ WACC là gì cũng như những yếu tố xoay quanh WACC.

0

PCI là gì? PCI có ý nghĩa thế nào đối với phát triển kinh tế đất nước?

Posted by TranceM2 on

Nếu bạn là một người có thói quen đọc báo kinh tế hay theo dõi những bản tin kinh tế trong nước thì chắc cũng đã nhiều lần nghe tới “PCI”. Vậy PCI là gì và có ý nghĩa như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết này nhé.

  1. Khái niệm PCI là gì?

Trước tiên, ta phải hiểu được PCI là viết tắt của cụm từ gì. Đây chính là cụm từ Provincial Competitiveness Index trong tiếng Anh, dịch sang tiếng Việt có nghĩa là Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.

Đây là chỉ số dùng để đánh giá và xếp hạng chính quyền của các tỉnh thành Việt Nam. PCI không chỉ đánh giá về việc điều hành kinh tế mà còn về chất lượng xây dựng môi trường kinh doanh cho việc phát triển doanh nghiệp của từng tỉnh.

Chỉ số PCI không đơn giản chỉ dùng để phục vụ cho mục đích nghiên cứu khoa học, mà sâu hơn nữa là PCI giúp tìm ra nguyên nhân vì sao một số tỉnh thành lại phát triển vượt bậc hơn những tỉnh khác. Từ đó cung cấp cho lãnh đạo những thông tin cần thiết để cải thiện chỉ số PCI ở những tỉnh còn yếu.

  • Đặc trưng của chỉ số PCI 

Chỉ số PCI bao gồm 10 chỉ số thành phần. Một địa phương được coi là có chất lượng điều hành tốt khi hội tụ đủ những thành phần ấy. Các chỉ số đó bao gồm:

1) Chi phí gia nhập thị trường thấp

2) Tiếp cận đất đai dễ dàng và sử dụng đất ổn định

3) Môi trường kinh doanh minh bạch và thông tin kinh doanh công khai

4) Chi phí không chính thức thấp

5) Thời gian thanh tra, kiểm tra và thực hiện các quy định, thủ tục hành chính nhanh chóng

6) Môi trường cạnh tranh bình đẳng, công bằng giữa các doanh nghiệp

7) Chính quyền tỉnh năng động, luôn tiên phong giải quyết vấn đề cho doanh nghiệp

8) Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, chất lượng cao

9) Chính sách đào tạo lao động có hiệu quả

10) Thủ tục giải quyết tranh chấp công bằng, hiệu quả và duy trì được an ninh trật tự

* Cách tính chỉ số CPI

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh được tính theo 3 bước sau:

Bước 1: Thu thập thông tin từ dữ liệu điều tra và từ các nguồn đã công bố khác.

Bước 2: Tính toán 10 chi số thành phần trên thang điểm 10.

Bước 3: Gán trọng số và tính chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tổng hợp hồm điểm trung bình có trọng số của 10, chỉ số thành phần trên thang điểm tối đa 100.

  • Ý nghĩa đối với hoạt động kinh doanh của PCI là gì? 

Dựa vào những khái niệm và đặc điểm về những tiêu chí của PCI cũng đủ thấy chỉ số này có ý nghĩa vô cùng quan trọng, vì đây chính là thước đo cho sự phát triển của doanh nghiệp địa phương.

  • Chỉ số PCI khuyến khích chính quyền các tỉnh thành cải thiện chất lượng công tác bằng cách chuẩn hóa các điểm số.
  • Loại trừ ảnh hưởng của các yếu tố như vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, quy mô thị trường, nguồn nhân lực…để tập trung vào việc xác định phương hướng điều hành kinh tế.
  • Phản ánh môi trường đầu tư và kinh doanh của từng địa phương một cách khách quan và trung thực.
  • Phản ánh được tất cả ưu điểm và nhược điểm trong việc điều hành kinh tế của chính quyền các tỉnh.
  • Giúp xác định những chính quyền thực hiện tốt công tác điều hành để làm mẫu cho những địa phương khác nâng cao và phát triển kinh tế doanh nghiệp.
  • Chỉ số PCI thể hiện đầy đủ các đặc điểm nhỏ nhất trong kinh tế của một địa phương từ môi trường đầu tư cho tới chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp.  Điều này ảnh hưởng rất lớn đến quyết định đầu tư cho địa phương của các nhà đầu tư không chỉ trong nước mà còn cả nước ngoài.
  • Sự xếp hạng chỉ số PCI là động lực để các tỉnh thành ở thứ hạng thấp hơn nỗ lực trong việc cải cách môi trường kinh doanh, thực hiện các biện pháp thu hút đầu tư để có thể phát triển địa phương nhiều hơn trong tương lai.
  • Một số đặc điểm khác của PCI

*Đơn vị thực hiện và công bố chỉ số PCI

Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) là đơn vị thực hiện và công bố chỉ số PCI. Và để đưa ra được chỉ số PCI thì VCCI phải cần tới sự hỗ trợ của các chuyên gia nước ngoài đến từ Cơ quan Phát triển Quốc tế Hoa Kỳ.

*Ai tham gia đánh giá PCI?

Chính những doanh nghiệp tư nhân đang hoạt động tại các địa phương sẽ là đối tượng cảm nhận và đưa ra đánh giá chỉ số PCI chứ không phải các doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hay các nhà đầu tư khác.

*Phương pháp xây dựng PCI

Bước đầu tiên để xây dựng PCI là VCCI phải làm khảo sát doanh nghiệp tại mỗi tỉnh, thành phố bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên. Sau đó, họ sử dụng các thông tin khác được công bố từ các bộ, ngành để xây dựng được chỉ số PCI khách quan và chính xác nhất.

Chỉ số PCI là thước đo công bằng và chính xác nhất để so sánh sự phát triển kinh tế giữa các tỉnh thành ở Việt Nam. Không chỉ vậy, nhờ có PCI mà sự cạnh tranh giữa các địa phương cũng sẽ tăng lên, điều này sẽ góp phần thúc đẩy nền kinh tế đất nước đi lên một cách tích cực và hiệu quả. Hy vọng bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn đọc đầy đủ những thông tin cơ bản nhất về chỉ số PCI này.

0

End-To-End Là Gì? Ví Dụ Về Quy Trình End To End

Posted by TranceM2 on

Trong nhiều lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thường xuất hiện cụm từ tiếng Anh “End to end” hay còn được viết tắt thành “E2E”. Từ này được sử dụng phổ biến không chỉ trong văn bản hành chính mà còn trong giao tiếp công việc hàng ngày. Vậy End to end là gì? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

  1. Khái niệm End to end là gì?

End to end (E2E) trong tiếng Việt được hiểu là Quy trình đầu cuối. Đây là khái niệm để mô tả quy trình của một hệ thống hoặc dịch vụ cung cấp hoàn chỉnh từ đầu đến cuối của hoạt động sản xuất mà không cần tới sự trợ giúp từ bên thứ ba.

Nói dễ hiểu hơn thì E2E thường dùng để chỉ những nhà cung cấp có thể lên kế hoạch cho một dự án từ đầu đến cuối nhằm đưa ra một giải pháp hoàn chỉnh bao gồm phần cứng, phần mềm, nhân công, tài liệu bằng văn bản và quy trình mà không qua bên trung gian nào (hoặc hạn chế tối đa bên thứ ba can thiệp vào quy trình). 

  • Ví dụ về End to end trong các lĩnh vực

Trong lĩnh vực mua sắm, E2E nghĩa là một công ty phải đảm bảo các nhân tố dù là nhỏ nhất trong chuỗi cung ứng của chính mình nằm trong kế hoạch. Từ việc tìm nguồn cung cấp nguyên liệu thô cho tới phân phối hàng tới tay người tiêu dùng là đối tượng cuối cùng.

Trong lĩnh vực hậu cần, các công ty sẽ phải tìm cách giảm thiểu sự gián đoạn từ những yếu tố khách quan như tắc nghẽn giao thông hay sự cố vận tải để có thể tối ưu hóa quá trình phân phối hàng. Vì những nhiệm vụ như quản lí, lưu trữ và phân phối hàng tồn kho là do chính nhà cung cấp dịch vụ đảm nhiệm.

Trong ngành dầu khí, các công ty vận tải và hậu cần phải lập kế hoạch từ những bước đầu tiên như đặt hàng, tới những bước trung gian như giám sát hàng tồn kho, vận chuyển và cuối cùng là giao hàng tới bên mua sao cho linh hoạt và đạt được hiệu quả chi phí cao. Bước giao hàng của các công ty vận tải sẽ bao gồm cả việc cung cấp nhiên liệu cho các trạm dịch vụ, nhiên liệu hàng không cho các sân bay hay cho ngành công nghiệp nhựa đường.

 Trong lĩnh vực công nghệ thông tin, những nhà cung cấp E2E thường đảm nhiệm luôn việc xử lý tất cả phần cứng và phần mềm của hệ thống nhằm loại bỏ càng nhiều lớp trung gian càng tốt. Không chỉ vậy, việc cài đặt, triển khai và bảo trì hệ thống từ giao diện máy tính cho tới lưu trữ dữ liệu cho khách hàng cũng sẽ do những công ty E2E phụ trách luôn để có thể tối ưu hóa hiệu suất làm việc.

  • Các khái niệm khác liên quan đến End To End

Thực chất End to end là một cụm từ rất chung và tùy theo từng lĩnh vực hoặc từng trường hợp công việc cụ thể sẽ sinh ra nhiều khái niệm khác liên quan. Sau đây là một vài ví dụ về những khái niệm mở rộng của E2E.

*End To End Solution (E2ES)

End To End Solution được sử dụng chủ yếu trong lĩnh vực công nghệ thông tin. E2ES dùng để nói tới việc một nhà cung cấp một chương trình ứng dụng hoặc phần mềm nào đó sẽ cung cấp luôn tất cả những phần mềm và phần cứng theo yêu cầu của khách hàng như lắp đặt, tích hợp và thiết lập hệ thống hoàn chỉnh. Quy trình này sẽ không có sự can thiệp của bên thứ ba nào khác.

E2ES là giải pháp cho một quy trình làm việc thông minh để việc thiết lập một doanh nghiệp đạt hiệu quả cao. Việc loại bỏ được các bên trung gian sẽ giúp tiết kiệm chi phí mà vẫn có thể đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tối ưu nhất. Chưa kể đến việc E2ES có thể hạn chế được nhiều vấn đề rắc rối có thể phát sinh như chi phí, nhân lực và thời gian.

*End To End Testing (E2ET)

Một phần mềm trước khi được ra mắt thị trường thì bắt buộc phải trải qua giai đoạn kiểm thử phần mềm để đảm bảo chất lượng. Sản phẩm có chất lượng tốt đồng nghĩa với việc lấy được sự hài lòng của khách hàng và tăng thêm nguồn khách hàng tiềm năng trong tương lai. Chính vì vậy mà kiểm thử phần mềm là một bước vô cùng quan trọng. Và để làm được điều này thì E2ET – Kiểm thử đầu cuối chính là giải pháp tối ưu nhất để kiểm tra xem ứng dụng có hoạt động đúng như yêu cầu hay không, đồng thời loại bỏ rủi ro ở mọi mức độ.

Quy trình E2ET sẽ được thực hiện sau khi giai đoạn kiểm tra chức năng và kiểm tra hệ thống trên ứng dụng hoàn thành. Việc này giúp cho các sản phẩm có thể tích hợp được với bất kì hệ thống con nào khác cũng như giúp kiểm tra tất cả luồng từ đầu đến cuối của hệ thống.

*End To End Encryption (E2EE)

End To End Encryption (E2EE) tiếp tục là một thuật ngữ được sử dụng trong chuyên ngành Công nghệ thông tin. Đây là một phương pháp đảm bảo dữ liệu được mã hóa thuận lợi nhằm giải mã nó ở máy chủ cơ sở dữ liệu hoặc ở các ứng dụng.

Chính vì E2EE có thể cung cấp mức độ an toàn cao nhất của việc bảo vệ dữ liệu nên đây chính là giải pháp giúp đảm bảo dữ liệu sẽ không bị tiết lộ khi máy chủ bị xâm nhập.

*End To End Service (E2ES)

Đừng nhầm lẫn nhé, cụm từ E2ES ở đây nghĩa là End to end service hay còn được hiểu là một trong các loại tuyến vận tải của những hãng tàu Container. Đối với những tuyến vận tải này, container sẽ chỉ đi lại hay chở hàng từ cảng nọ đến cảng kia và ngược lại ở một khu vực nhất định.

Trên thực tế, End To End còn mang rất nhiều ý nghĩa khác đa dạng hơn trong cuộc sống thường ngày của chúng ta. Tuy vậy, hy vọng rằng bài viết trên đây đã phần nào giải thích được cho bạn đọc End to end là gì cùng những ứng dụng của cụm từ đặc biệt này.

0

Value là gì? Ý nghĩa của Core value đối với doanh nghiệp

Posted by TranceM2 on

Thông thường khi bắt đầu vào làm tại một công ty hay doanh nghiệp nào đó, buổi đầu tiên đi làm bạn sẽ được giới thiệu và làm quen với cách thức làm việc tại công ty đó. Trong những buổi training như vậy chắc hẳn bạn đã rất nhiều lần nghe tới từ “Value” hay “Core value”. Vậy value là gì? Thì không phải ai cũng hiểu được chính xác ý nghĩa của từ này.

  • Khái niệm Value là gì?

Value dịch đơn giản có nghĩa là “Giá trị” trong tiếng Việt. Giá trị được giải thích là một mức tiêu chuẩn chung dùng để đánh giá một món đồ, tài sản, hàng hóa hay cũng có thể là một dịch vụ, một thương hiệu. Để nắm rõ hơn về value, chúng ta cần tìm hiểu sâu về tầm quan trọng của giá trị đối với một công ty, doanh nghiệp hay tập đoàn.

Với một tổ chức hay doanh nghiệp hoạt động lâu năm thì giá trị chính là những nét riêng biệt và độc đáo mà chỉ riêng họ mới có. Giá trị là thước đo dùng để phân biệt và đánh giá về nhiều mặt giữa các doanh nghiệp cùng hoạt động trong một lĩnh vực với nhau.

  • Phân biệt giá trị và định giá

Trong tiếng Việt có một từ khá gần nghĩa với Giá trị, đó chính là Định giá. Vậy hai từ này khác nhau như thế nào?

Đối với khía cạnh tài chính doanh nghiệp của một công ty, giá trị có thể nói tới giá trị sổ sách, giá trị tài sản ròng, giá trị cổ phiếu, giá trị kinh tế hay một số khái niệm khác với điểm chung là thể hiện dựa trên những con số.

Trong khi đó định giá của công ty là một khái niệm khá trừu tượng, được biểu thị bằng bội số thu nhập, dòng tiền hay các số liệu liên quan tới hoạt động của công ty.

Bên cạnh đó thì còn một góc nhìn khác khi nhắc tới giá trị của doanh nghiệp, đó chính là tinh thần và văn hóa của doanh nghiệp đó. Để nói về khía cạnh này, người ta thường dùng cụm từ “Core value” nghĩa là “Giá trị cốt lõi”.

  • Core value là gì?

Core value bao gồm tất cả những yếu tố đóng góp nên sự thành công của một doanh nghiệp. Đó là một hệ thống mà một doanh nghiệp xây dựng nên dựa trên niềm tin của người đứng đầu và của cả tập thể, là những thứ không thể cân đo đong đếm hay trao đổi giao dịch bằng tiền và đặc biệt là giá trị cốt lõi sẽ không thay đổi theo thời gian.

Giá trị cốt lõi mà của một công ty có ảnh hưởng vô cùng sâu sắc tới môi trường và văn hóa làm việc của công ty cũng như cách mà nhân viên công ty sẽ ứng xử trong công việc của họ. Chính vì vậy, giá trị cốt lõi phải có tính quy tắc và tính lâu dài để đảm bảo tạo dựng nên một hệ thống niềm tin đủ bền vững cho những thế hệ sau của doanh nghiệp noi theo.

Để mọi người có cái nhìn rõ hơn và hiểu sâu hơn về giá trị cốt lõi, bài viết sẽ đưa ra 3 ví dụ về 3 trong những doanh nghiệp tồn tại bền vững nhất Việt Nam hiện nay.

Công ty cổ phần Sữa Việt Nam Vinamilk

Giá trị cốt lõi của Vinamilk được xây dựng dựa trên sự tôn trọng đối với khách hàng và niềm tin về một Việt Nam khỏe mạnh:

·           Chính trực: Liêm chính, Trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.

  • Tôn trọng: Tôn trọng bản thân, Tôn trọng đồng nghiệp, Tôn trọng Công ty, Tôn trọng đối tác, Hợp tác trong sự tôn trọng.
  • Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.
  • Đạo đức: Tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách
  • đạo đức.
  • Tuân thủ: Tuân thủ Luật pháp và các quy chế, chính sách, quy định của Công ty.

 

Tập đoàn viễn thông Viettel

Là tập đoàn của nhà nước nên Viettel luôn hướng tới những giá trị mang đậm tinh thần dân tộc Việt Nam:

  • Lấy thực tiễn làm tiêu chuẩn để kiểm nghiệm chân lý
  • Học tập và trưởng thành qua những thách thức và sai lầm
  • Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh
  • Sáng tạo là sức sống của Viettel
  • Tư duy hệ thống
  • Kết hợp Đông Tây
  • Viettel là ngôi nhà chung
  • Truyền thống và cách làm người lính

Công ty Cổ phần Thế giới di động

Để mang lại cho khách những trải nghiệm dịch vụ và sản phẩm tốt nhất, Thế giới di động đã tự xây dựng cho mình những giá trị cốt lõi vô cùng đáng quý:

  • Tận tâm với khách hàng
  • Làm đúng cam kết và nhận trách nhiệm.
  • Yêu thương và hỗ trợ đồng đội.
  • Trung thực về tiền bạc và các mối quan hệ.
  • Máu lửa trong công việc.

4.    Ý nghĩa của giá trị đối với doanh nghiệp

Một doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài hay không, phát triển rực rỡ hay lụi tàn trong phút chốc, tất cả đều phụ thuộc vào giá trị của doanh nghiệp đó có thực sự mang lại niềm tin cho khách hàng cũng như đội ngũ nhân viên hay không.

 

Giá trị giúp tạo nên một môi trường với văn hóa làm việc mà công ty mong muốn nhân viên của mình sẽ hướng tới và làm theo. Vì vậy, giá trị của công ty như thế nào thì hành vi của tập thể sẽ như thế ấy.

Giá trị giúp doanh nghiệp tạo dựng và khẳng định được niềm tin nơi khách hàng. Một doanh nghiệp có giá trị là một doanh nghiệp đề cao hai chữ “Trách nhiệm” lên trên hàng đầu. Trách nhiệm trong dịch vụ, sản phẩm mình cung cấp và trách nhiệm trong những hậu quả do mình gây ra. Không chỉ vậy, một doanh nghiệp có giá trị sẽ được khách hàng và đối tác đánh giá cao, đồng thời giúp họ hiểu rõ hơn về doanh nghiệp mà mình sẽ hợp tác trong tương lai.

Giá trị là nền tảng để một doanh nghiệp xây dựng nên tầm nhìn và con đường phát triển lâu dài, bền vững cho thương hiệu của mình, điều này sẽ giúp doanh nghiệp thu hút và giữ chân nhân tài để cống hiến và tạo ra những giá trị mới chất lượng hơn cho công ty của mình.

Trong kinh doanh, không chỉ những công ty hay tập đoàn lớn mới cần phải sở hữu giá trị riêng cho mình, mà ngay cả những doanh nghiệp nhỏ và vừa cũng phải bắt đầu tạo dựng nên hệ thống giá trị riêng của mình từ sớm, để những điều đó sẽ là kim chỉ nam dẫn đường cho toàn bộ tập thể hướng tới và đi theo. Hy vọng bài viết đã giúp bạn đọc hiểu tường tận value là gì cũng như xác định được con đường đi đúng đắn cho công ty, doanh nghiệp của mình. Chúc bạn thành công!

0

Thuế Môn Bài Là Gì? Mức Đóng Thuế Môn Bài Năm 2021

Posted by TranceM2 on

Mỗi doanh nghiệp trong quá trình hoạt động kinh doanh và sản xuất đều phải đóng các loại thuế. Đặc biệt là vào thời điểm quyết toán thuế cuối năm. Một trong số đó chính là thuế môn bài. Vậy thuế môn bài là gì? Hình thức và mức đóng thuế môn bài cho doanh nghiệp như thế nào? Hãy cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Thuế môn bài hay lệ phí môn bài là khoản tiền mà một công ty, tổ chức hay cá nhân tham gia sản xuất, kinh doanh phải đóng cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp hằng năm. Mức thuế phải đóng sẽ phân theo bậc và dựa vào vốn điều lệ được doanh nghiệp đăng ký trên giấy phép kinh doanh hoặc doanh thu kinh doanh của năm kế trước tùy nơi.

Thuế môn bài có 3 đặc điểm chính sau đây:

  • Là sắc thuế trực thu
  • Thu hằng năm
  • Thu dựa vào vốn điều lệ, vốn đầu tư hoặc doanh thu của năm kế trước liền kề tùy từng đối tượng cụ thể.

2.  Đối tượng và cách nộp thuế môn bài

2.1 Đối tượng đóng thuế môn bài

Tất cả các tổ chức và cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh sản phẩm hay dịch vụ đều thuộc những đối tượng phải đóng thuế môn bài. Tuy nhiên, sẽ có những đối tượng sau đây không cần phải nộp lệ phí môm bài:

– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức được thành lập theo Luật Hợp tác xã.

– Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.

– Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.

– Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

– Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

– Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).

– Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.

– Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.

– Miễn lệ phí trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01/01 đến ngày 31/12) đối với:

+ Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

+ Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

+ Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trong thời gian được miễn lệ phí.

– Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh được miễn trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

– Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập.

2.2 Hình thức đóng thuế môn bài

Có 2 hình thức đóng thuế môn bài là:

– Nộp tiền mặt vào Kho bạc Nhà nước của quận tại ngân hàng.

– Nộp thuế điện tử trích từ tài khoản ngân hàng của công ty. Với hình thức này, doanh nghiệp sẽ nộp thuế thông qua chữ ký số.

* Đối với doanh nghiệp

– Doanh nghiệp, tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: mức thuế là 3.000.000đ/năm

– Doanh nghiệp, tổ chức có vốn điều lệ/vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: mức thuế là 2.000.000đ/năm

– Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp và các tổ chức kinh tế khác: mức thuế là 1.000.000đ/năm

*Đối với hộ kinh doanh

– Hộ kinh doanh có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: mức thuế là 1.000.000đ/năm

– Hộ kinh doanh có doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm: mức thuế là 500.000 đồng/năm

– Hộ kinh doanh có doanh thu 100 triệu đến 300 triệu đồng/năm: mức thuế là 300.000 đồng/năm

Đối với doanh nghiệp/tổ chức, hộ kinh doanh, chi nhánh, văn phòng đại diện hay các đơn vị tổ chức kinh tế khác được thành lập từ ngày 01/01/2021 thì sẽ được miễn thuế môn bài năm 2021. Những tổ chức, hộ kinh doanh này sẽ phải nộp tờ khai lệ phí môn bài trước ngày 30/01/2022

Ngoài ra, những hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán sẽ không phải nộp tờ khai lệ phí môn bài.

Cũng theo điểm mới của Nghị Định 22/2020/NĐ-CP thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30/01 hàng năm.

Với hộ kinh doanh mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh, cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.

4.1   Mức phạt chậm nộp tờ khai

Căn cứ theo thông tư 166/2013/TT-BTC thì mức phạt chậm nộp tờ khai như sau:

  • Phạt cảnh cáo (nếu có tình tiết giảm nhẹ) khi số ngày chậm nộp từ 01 (một) đến 05 (năm) ngày;
  • Phạt tiền từ 400.000 đồng – 1.000.000 đồng khi số ngày chậm nộp từ 01 (một) đến 10 (mười) ngày;
  • Phạt tiền từ 800.000 đồng – 2.000.000 đồng khi số ngày chậm nộp tờ 11 (mười một) đến 20 (hai mươi) ngày;
  • Phạt tiền từ 1.200.000 đồng – 3.000.000 đồng khi số ngày chậm nộp từ 21 (hai mươi mốt) đến 30 (ba mươi) ngày;
  • Phạt tiền từ 1.600.000 đồng – 4.000.000 đồng khi số ngày chậm nộp từ 31 (ba mươi mốt) đến 40 (bốn mươi) ngày;
  • Phạt tiền từ 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng khi số ngày chậm nộp từ 41 (bốn mươi mốt) đến 90 (chín mươi) ngày;
  • Phạt tiền từ 3.500.000 đồng – 5.000.000 đồng khi số ngày chậm nộp trên 90 (chín mươi) ngày.
  • Số ngày chậm nộp tính từ khi hết hạn nộp tờ khai.

4.2               Mức phạt tiền

  • Từ ngày 01/07/2016 mức phạt như sau:

Số tiền phạt = Số tiền chậm nộp thuế X 0.03% X Số ngày chậm nộp

Hy vọng rằng bài viết trên đã cung cấp được thông tin cần thiết cho những ai chưa biết về thuế môn bài là gì để có thể thực hiện nộp thuế đúng theo quy định của pháp luật.